Trong đời sống, có rất nhiều vật dụng, hiện tượng, quá trình xảy ra do phản ứng của các chất hóa học. Tuy nhiên, đôi khi chúng ta lại không để ý đến những hiện tượng này. Một trong số những chất có rất nhiều ứng dụng quen thuộc xung quanh chúng ta là chất sodium carbonate. Chất này được dùng phổ biến trong nhà máy, khu công nghiệp. Ngoài ra, trong các lĩnh vực như y khoa, đời sống thường ngày, chất này cũng xuất hiện không ít. Đặc biệt, nếu bạn đang kinh doanh hoặc hộ gia đình của bạn có bể bơi, sodium carbonate sẽ là chất giúp bạn giữ hồ bơi luôn được sạch sẽ. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kỹ về thành phần cũng như công dụng của chất này trong bài viết.
1. Sodim carbonate là gì? Thành phần của chất.
Sodium carbonate hay còn gọi là Natri Cacbonat (hoặc Soda Ash Light). Chất có công thức hóa học là Na2CO3. NA2CO3 có đặc điểm màu trắng tinh, khan, ở dạng bột hoặc dạng tinh thể. Chất được tìm thấy chủ yếu trong tự nhiên ở nước biển, nước khoáng và trong lòng đất. Một số rất hiếm tồn tại ở dạng tinh thể có lẫn cùng tạp chất canxi cacbonat. Quá trình hình thành trong tự nhiên chủ yếu do sự thay đổi của địa hình Trái Đất. Điều này làm một số hồ gần biển hoặc vịnh bị khép kín lại. Lâu dần, lượng muối tích tụ lại và bị chôn vùi vào lòng đất tạo thành những mỏ muối. Lượng muối còn sót lại trong tự nhiên (nước biển) được hình thành từ phản ứng hòa tan khí CO2 trong không khí.
Alt: Chất sodium carbonate
Natri cacbonat là muối natri của axit cacbonic với điểm đặc biệt là tính chất kiềm hóa. Khi hòa tan với nước, natri cacbonat sẽ tạo thành tổng hợp axit cacbonic và natri hiđroxit. Với đặc điểm của một bazơ mạnh, natri hydroxit trung hòa axit dạ dày. Natri Cacbonat dễ dàng hòa tan với nước. Hóa chất sẽ hòa tan đến tối đa ở nhiệt độ xấp xỉ 35.4 độ C. Chất sẽ hoạt động như một chất kháng acid. Vì có trữ lượng rất lớn và quá trình khai thác, điều chế đơn giản và dễ dàng nên giá thành của natri cacbonat trên thị trường khá rẻ và dễ tiếp cận. Kích thước của tinh thể NA2CO3 có thể được ép nén lại. Sản phẩm làm nhẹ và dày tùy theo các nhu cầu hình thức khai thác ngoài tự nhiên từ nhà máy sản xuất.
2. Công dụng của chất trong đời sống và sản xuất
i. Sử dụng sodium carbonate để sản xuất thủy tinh
Thủy tinh là 1 ứng dụng phổ biến nhất của NA2CO3. Hóa chất Natri Cacbonat là một trong những hóa chất công nghiệp cơ bản và quan trọng bậc nhất. Từ thời Ai Cập cổ đại, hóa chất Natri cacbonat đã được khai thác và dùng cho ngành sản xuất thủy tinh sơ khởi. Một trong những sản phẩm phổ biến và dễ dàng thực hiện với Natri Cacbonat là thủy tinh. Hơn 50% của tất cả hóa chất Natri Cacbonat sản xuất và khai thác trên toàn thế giới, đều được sử dụng việc sản xuất này.
Alt: Sodium carbonate dùng trong sản xuất thủy tinh
Hòa lẫn sodium carbonate theo tỷ lệ với cát (SiO2) và canxi cacbonat. Đun nóng ở nhiệt lượng rất cao, kết hợp cùng với cát (SiO2) và canxi cacbonat (CaCO3), hóa chất NA2CO3 có thể nguội lạnh rất nhanh chóng. Đặc điểm NA2CO3 có tính chất giảm nhiệt đang nóng chảy xuống hơn một nửa so với nhiệt độ hiện tại. Hóa chất Natri Cacbonat còn được ứng dụng để tạo ra một loại vật liệu không kết tinh, trong suốt, thường cũng được mọi người gọi là thủy tinh.
ii. Dùng NA2SO3 để tẩy rửa, xử lý nước hồ bơi
Nếu bạn có hồ bơi, thì bên cạnh việc phải lọc nước thường xuyên, sử dụng hóa chất xử lý nước bể bơi là việc cần thiết. Hóa chất sẽ để đảm bảo được chất lượng nước, khử trùng loại bỏ vi khuẩn, rác thải. Trong các chất sử dụng cho hồ bơi, Na2CO3 là chất xử lý nước hồ bơi hiệu quả và nhanh chóng. Chất sẽ có tác dụng làm tăng độ pH cho lượng nước trong bể. Trong quá trình hòa tan với nước, Soda sẽ phân hủy mạnh tạo môi trường bazơ. Từ đó làm tăng nồng độ pH trong nước hiệu quả. Giúp đưa độ pH về ngưỡng đạt tiêu chuẩn chẩn ( từ 7.2 tới 7.6). Việc này giúp đảm bảo chất lượng nguồn nước an toàn và tốt nhất cho người sử dụng hồ bơi bơi.
Alt: Dùng sodium carbonate để xử lý nước hồ bơi
Các bước xử lý như sau:
Bước 1: Đo độ pH của nước bằng bộ dụng cụ kiểm tra nước chuyên dụng.
Bước 2: Tiến hành pha bột soda với nước tỷ lệ 1 –3, và rải dung dịch đều xung quanh bể bơi.
Bước 3: Thực hiện kiểm tra lại nồng độ PH một lần nữa để đảm bảo đã đạt chuẩn trong mức từ 7.2 tới 7.6. Nếu vẫn chưa đạt chuẩn, hãy thực hiện lại bước 2. Làm cho đến khi độ pH đạt mức đúng tiêu chuẩn
4. Lưu ý khi sử dụng hóa chất
Khi sử dụng sodium carbonate cần lưu ý mang đầy đủ các dụng cụ bảo hộ như găng tay, kính, khẩu trang. Tuyệt đối không để hóa chất tiếp xúc trực tiếp với da, mắt, miệng. Nếu lỡ tiếp xúc, cần nhanh chóng rửa bằng nước sạch để đảm bảo an toàn.
Với các thông tin trên, bạn nên sử dụng sodium carbonate cho gia đình mình nếu có hồ bơi. Sản phẩm sẽ là trợ thủ đắc lực giúp bạn luôn giữ vệ sinh cho hồ sạch sẽ. Bạn có thể xem thêm các sản phẩm khác tại trang web hoặc Shopee. Nếu có thắc mắc, bạn hãy liên hệ theo số điện thoại 0963548881 để được hỗ trợ.
- Tìm hiểu về hóa chất khử bọt trong nước thải (28.02.2023)
- Các loại hóa chất xử lý chất thải công nghiệp phổ biến hiện nay (28.02.2023)
- Tìm hiểu chất phá bọt trong ngành mỹ phẩm hiện nay (27.02.2023)
- Tìm hiểu chất phá bọt trong xử lý nước thải hiện nay (27.02.2023)
- Tổng hợp các ứng dụng của chất phá bọt Defoamer (24.02.2023)
- Cách xử lý nước hồ bơi bằng javen. Nước Javen mua ở đâu? (17.10.2022)
- Cách xử lý nước hồ bơi vào mùa mưa đúng cách (17.10.2022)
- Chlorine là gì? Chlorine có độc không? Chlorine có tác dụng gì? (10.10.2022)